0902122277 - 0962979555

Đáo Hạn Thẻ Tín Dụng Tại Hà Nội
Trang chủ > Số thẻ ATM là gì? Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Số thẻ ATM là gì? Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

 

Thẻ ATM thường được dùng nhằm mục đích thực hiện các giao dịch thanh toán, chuуển tiền, rút tiền tại các POS, ATM chấp nhận thanh toán thẻ. Có khá nhiều trường hợp khách hàng hiểu nhầm về các số được in trên thẻ ATM là ѕố tài khoản dẫn tới các giao dịch được thực hiện không thành công. Cùng bài viết dưới đây của chúng tôi tìm hiểu thêm về số trên thẻ ATM cũng như cách phân biệt cụ thể số thẻ và số tài khoản ngân hàng nhé.

1. Số thẻ ATM là gi?

Số thẻ ATM (hay còn gọi là thẻ Ngân hàng) là một dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước của tấm thẻ theo quy định. Dãy số này gồm 16 hoặc 19 số tùy thuộc theo từng ngân hàng khác nhau, thông qua dãy số này ngân hàng có thể định danh và phân biệt được các thẻ khác nhau trong cùng hệ thống. 

Số thẻ rất quan trọng trong quá trình sử dụng thẻ ATM để thực hiện các giao dịch tài chính, bao gồm rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và mua sắm trực tuyến. Đặc biệt, số thẻ cũng được sử dụng để xác minh danh tính của chủ sở hữu thẻ và bảo vệ tài khoản của họ khỏi việc sử dụng trái phép. 

2. Cấu trúc thẻ ngân hàng ATM

Số thẻ ATM có cấu trúc chuẩn được quy định bởi các tiêu chuẩn ngành thẻ tín dụng quốc tế. Các chữ số này được chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ có một đặc điểm và thể hiện ý nghĩa riêng biệt, cụ thể:  

  • 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước hay còn gọi là mã BIN
  • 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng (mỗi ngân hàng sẽ có những số riêng)
  • 4 chữ số kế tiếp: là số CIF (Customer Information File) là dãy số định danh hồ sơ thông tin của khách hàng. 
  • Những số còn lại: là số do ngân hàng đưa ra dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng trong cùng hệ thống.

Theo quy định của Nhà nước, mỗi ngân hàng sẽ có riêng một mã BIN, mã BIN có tác dụng phân biệt các ngân hàng khác nhau, đồng thời còn cung cấp thông tin các giao dịch liên kết giữa các ngân hàng mà không phải dùng đến các phương pháp truyền thống. 

Số thẻ ATM. Cấu trúc thẻ ATM

3. Cách phân biệt số thẻ ATM và Số tài khoản ngân hàng

Yếu tố so sánh

Số thẻ ATM

Số tài khoản ngân hàng

Vị trí điểm ghi

Số thẻ ATM được in nổi trực tiếp trên mặt trước hoặc sau thẻ. 

Số tài khoản ngân hàng bao gồm 8 - 15 chữ số, được ngân hàng cung cấp qua thông tin trên giấy ngay khi đăng ký mở tài khoản hoặc có thể cung cấp qua email.

Cấu trúc

Gồm 16 hoặc 19 chữ số với cấu trúc 4 phần riêng biệt:
- 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước hay còn gọi là mã BIN
- 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng 
- 4 chữ số kế tiếp: là số CIF - dãy số định danh hồ sơ thông tin của khách hàng. 
- Những số còn lại: là số do ngân hàng đưa ra dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng trong cùng hệ thống.

Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau, thường sẽ là từ 8 đến 15 chữ số.

Dãy số này được chia làm 2 phần với 3 chữ số đầu là mã đại diện ngân hàng, còn lại là dãy số ngẫu nhiên.

Chức năng 

Số thẻ ATM giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý các hoạt động của thẻ, cùng với đó khách hàng có thể dùng thẻ ATM để chuyển khoản hoặc rút tiền.

Được sử dụng đa dạng chức năng hơn, chẳng hạn như các giao dịch nạp/rút tiền, chuyển khoản, nhận tiền, thanh toán dịch vụ, hóa đơn,...

Tóm lại, bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản ngân hàng một cách đơn giản như sau:

  • Số thẻ ATM: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên bề mặt trước hoặc sau thẻ ATM
  • Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cung cấp ngay sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ/mở tài khoản. 

4. Số thẻ ATM dùng trong trường hợp nào?

Số thẻ ATM là một trong những phương tiện thanh toán phổ biến nhất hiện nay, được chấp nhận ở hầu hết các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua sắm và trực tuyến trên toàn thế giới. Nên sử dụng số thẻ của ATM khi:

  • Thực hiện các giao dịch cần tính tiện lợi - Thanh toán hóa đơn online: Sử dụng số thẻ ATM cho các giao dịch giúp tiết kiệm thời gian thay vì mang theo tiền mặt. Chẳng hạn như khi mua sắm trên các ứng dụng bán hàng, thanh toán cho các hóa đơn và dịch vụ ở cửa hàng trực tuyến, khách hàng chỉ cần nhập số thẻ, mã PIN ghi trên thẻ là đã có thể hoàn tất bước thanh toán.
  • Khi khách hàng muốn rút/nạp tiền vào thẻ ATM, thực hiện nạp/rút tiền ra vào thẻ thông qua cây ATM, quầy giao dịch hoặc các ứng dụng ngân hàng điện tử. 
  • Liên kết/nạp tiền vào ví điện tử (Momo, Zalo Pay, Moca, VinID,...): Các ứng dụng ví điện tử hiện nay tất cả đều yêu cầu người dùng, khách hàng phải liên kết với tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch nạp/rút/thanh toán hóa đơn nhằm mục đích thuận tiện hơn. 

Số thẻ ATM dùng như thế nào?

5. Cách chuyển tiền qua số thẻ ATM

Để chuyển tiền nhanh liên ngân hàng qua số thẻ ATM, bạn có thể thực hiện theo cách chuyển tiền qua số thẻ bằng cây ATM sau đây:

Bước 1: Đưa thẻ vào máy ATM

Bước 2: Nhập mã PIN (hay còn gọi là mật khẩu của thẻ ATM).

Bước 3: Chọn mục "Chuyển tiền" (hoặc "Chuyển khoản") > Chọn tính năng "Chuyển cùng ngân hàng" hoặc "Chuyển khác ngân hàng".

Bước 4: Nhập số thẻ ATM của người thụ hưởng. Màn hình sẽ hiển thị tên tài khoản và thông tin người nhận. Ở bước này nên kiểm tra lại số thẻ vừa nhập đã chính xác chưa, sau đó nhấn chuyển tiền 

Bước 5: Nhập số tiền cần chuyển.

Bước 6: Hệ thống hiển thị thông tin giao dịch, kiểm tra thông tin và nhập mã PIN để xác nhận.

Bước 7: Hệ thống thông báo giao dịch thành công, nhận lại thẻ sau khi hoàn tất giao dịch

6. Những lưu ý khi sử dụng số thẻ ATM và số tài khoản

Để tránh xảy ra tình trạng nhầm lẫn, sai sót hay để lộ thông tin cá nhân sẽ khiến các đối tượng xấu xâm nhập và làm mất an toàn khi sử dụng thẻ ATM, vì vậy bạn cần bỏ túi những lưu ý sau đây khi sử dụng số thẻ ATM và số tài khoản nhé:

  • Bảo mật/giao dịch thẻ ATM an toàn
  • Khi thực hiện giao dịch ngoài cây ATM, không nên vứt hóa đơn giao dịch lại cây ATM vì như thế rất dễ làm lộ thông tin cá nhân của mình. 
  • Không được cung cấp dãy số thẻ ngân hàng cho những người không tin tưởng. 
  • Kiểm tra ngay xem bạn có nhầm lẫn số tài khoản với số thẻ không nếu đang thực hiện giao dịch mà nhận được thông báo “thông tin sai”.
  • Không phải ngân hàng nào cũng chuyển tiền bằng số thẻ được.
  • Trong trường hợp bị mất thẻ, bạn phải gọi ngay đến ngân hàng để được hỗ trợ kịp thời và yêu cầu khóa thẻ.

Chúng tôi hi vọng qua bài viết các bạn đã hiểu rõ hơn về số thẻ ATM hay số tài khoản ngân hàng và những lưu ý khi sử dụng số thẻ ATM hay số tài khoản ngân hàng.
Hãy để lại bình luận phía dưới cho chúng tôi nếu các bạn có bất kì ý kiến gi về bài viết nhé.

 

 

Công ty cổ phần H&B

Thẻ tín dụng đã dần trở thành 1 công cụ thanh toán quen thuộc với rất nhiều người. Bạn đã có thẻ tín dụng, đã chi tiêu 1 số tiền nào đó trong thẻ và dĩ nhiên là sẽ đến ngày mà bạn phải hoàn trả lại số tiền đã chi tiêu đó cho ngân hàng nếu ko muốn bị tính lãi…???
Công ty tài chính H&B chúng tôi nhận đáo hạn Thẻ tín dụng (visa, master, JCB…) của tất cả các ngân hàng. Vấn đề của các chủ thẻ tín dụng khi đến ngày đáo hạn sẽ được chúng tôi giải quyết ổn thỏa.
DMCA.com Protection Status

Thời gian làm việc

Làm việc tất cả các ngày trong tuần

  • T2 – T6: 8:00 – 20:00
  • T7 – CN: 8:00 – 17:00
Liên hệ

Trụ sở chính: 72 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Văn phòng: Số 2 Phố Thọ Tháp, Cầu Giấy, Hà Nội

T7 – CN: 8:00 – 17:00

E–mail: evnbay@contact.com