0902122277 - 0962979555

Đáo Hạn Thẻ Tín Dụng Tại Hà Nội
Trang chủ > Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là gì? Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là gì? Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

 

Bạn đã quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng lại đắn đo chưa biết nên gửi ngân hàng nào & lãi suất ở đâu cao nhất hiện nay? Khi gửi tiết kiệm, ưu tiên hàng đầu là lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào ưu đãi nhất, các dịch vụ hậu mãi kèm theo là gì? Để trả lời câu hỏi đó, hãy cùng H&B chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

1. Lãi suất gửi tiết kiệm là gi?

Lãi suất gửi tiết kiệm  https://daohantindung.vn/ không được xác định cố định và có thể thay đổi theo thời gian và quy định của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Lãi suất được quyết định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm tình hình kinh tế, chính sách tiền tệ của quốc gia, mức độ cạnh tranh trong thị trường ngân hàng, và mục tiêu kinh doanh của từng ngân hàng.

Trước khi 2021, lãi suất gửi tiết kiệm đã được giảm xuống mức rất thấp ở nhiều quốc gia do tác động của chính sách tiền tệ và tình hình kinh tế toàn cầu.

 1.1. Gửi tại quầy

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng tiếp tục giảm mạnh đối với nhiều kỳ hạn. Tính đến sáng 25/5, lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay cho kỳ hạn 12 tháng đang là 8,2%/năm tại VIB, tiếp theo là 8,1%/năm tại ABBank, Bảo Việt, giảm 0,2% so với tháng 4.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) vốn luôn dẫn đầu về lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong hệ thống thì nay lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng đã giảm mạnh xuống còn 7,8%/năm.

Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất hiện áp dụng là 7,8%/năm tại ABBank, GPBank; 7,75%/năm tại SCB; 7,7%/năm tại NCB.

Đối với kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, lãi suất cao nhất là 8,30%/năm được ngân hàng ABBank, Timo áp dụng.

Trong khi đó, lãi suất huy động tiền gửi tại 4 ngân hàng lớn (gọi tắt là Big4) gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) giảm 0.5%/năm tại kỳ hạn 1-3 tháng và 0,3%/năm cho kỳ hạn 6-24 tháng so với thời điểm đầu tháng 5. Lãi suất tiết kiệm cao nhất của 4 ngân hàng này ở mức 6,8%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với kỳ hạn từ 6 – 9 tháng, lãi suất niêm yết ở mức 5,5%/năm.

Khi gửi tiết kiệm tại quầy của một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, lãi suất cụ thể sẽ được công bố và thông báo cho bạn

tại thời điểm giao dịch. Lãi suất này có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng hoặc tổ chức tài chính mà bạn chọn.

Thường thì, các ngân hàng và tổ chức tài chính sẽ có nhiều loại gửi tiết kiệm khác nhau, mỗi loại có lãi suất khác nhau. Lãi suất gửi tiết kiệm thường được xác định dựa trên thời gian gửi (ví dụ: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm) và số tiền gửi ban đầu. Thông thường, lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy sẽ thường cao hơn so với lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến.

1.2. Gửi trực tuyến

Với kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiết kiệm online, không còn ngân hàng nào áp dụng mức 5,5%. Lãi suất ngân hàng hiện nay cao nhất là 5,50% được niêm yết bởi ngân hàng ABBank, Bắc Á, SCB, Nam Á Bank, VIB… Tương tự với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều được niêm yết trong khoản từ 4,0-5,0%.

Nam Á Bank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng hiện nay, ở mức 8,5%, tiếp theo là ABBank ở mức 8.2%.

Ở kỳ hạn 12 tháng, GPBank là ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất, ở mức 8,50%/năm. Các kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, GPBank vẫn là ngân hàng áp dụng lãi suất ngân hàng, ở mức 8,6%/năm.

Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

                                               

                                               Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là gi?                             

2. Dưới đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hang cập nhật mới nhất năm 2023:

2.1.Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 06/2023 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

09 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

ABBank

5,00

5,00

7,80

7,90

8,10

8,30

8,30

Agribank

4,10

4,60

5,50

5,50

6,80

6,80

6,80

Timo

4,80

5,00

7,40

8,00

8,30

Bắc Á

5,00

5,00

7,50

7,60

7,70

7,90

7,90

Bảo Việt

4,65

5,00

7,50

7,70

8,10

7,90

7,70

BIDV

4,10

4,60

5,50

5,50

6,80

6,80

6,80

CBBank

3,80

3,90

7,10

7,20

7,45

7,50

7,50

Đông Á

4,50

4,50

6,35

6,45

6,70

6,90

6,90

GPBank

5,00

5,00

7,80

7,90

8,00

8,10

8,10

Hong Leong

4,50

4,70

6,00

5,80

5,80

5,80

5,80

Indovina

4,80

5,00

7,60

7,90

8,00

8,20

8,30

Kiên Long

4,80

4,80

6,60

6,60

7,00

7,20

7,30

MSB

5,00

5,00

6,80

6,80

7,00

7,00

7,00

MB

4,70

4,80

6,50

6,60

7,20

7,30

7,30

Nam Á Bank

5,00

5,00

7,45

7,10

7,30

NCB

5,00

5,00

7,70

7,75

7,80

7,70

7,60

OCB

4,70

4,90

7,40

7,60

7,90

7,90

7,90

OceanBank

5,00

5,00

7,50

7,60

7,70

8,00

8,00

PGBank

5,00

5,00

7,30

7,30

7,50

7,50

7,60

PublicBank

4,80

5,00

6,80

7,30

7,80

8,00

7,10

PVcomBank

4,50

4,50

6,80

7,10

7,50

7,80

7,80

Saigonbank

5,00

5,00

7,40

7,50

7,80

7,40

7,40

SCB

5,00

5,00

7,75

7,75

7,80

7,60

7,60

SeABank

4,70

4,70

6,60

6,75

6,90

7,00

7,05

SHB

4,60

4,80

7,00

7,10

7,50

7,80

7,90

TPBank

4,70

4,90

6,10

7,10

VIB

5,00

5,00

7,40

7,50

8,20

7,60

7,70

VietCapitalBank

Vietcombank

4,10

4,60

5,50

5,50

6,80

6,80

6,80

VietinBank

4,10

4,60

5,50

5,50

6,80

6,80

6,80

VPBank

4,70

4,70

7,50

7,70

7,50

6,70

6,70

 

2.2. Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 06/2023 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

09 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

ABBank

5,00

5,00

8,20

8,20

8,30

8,50

8,50

Timo

4,80

5,00

7,40

8,00

8,30

Bắc Á

5,00

5,00

7,60

7,70

7,80

8,00

8,00

Bảo Việt

5,00

5,00

7,70

7,80

8,10

7,80

7,70

CBBank

3,90

3,95

7,20

7,30

7,50

GPBank

5,00

5,00

8,30

8,40

8,50

8,60

8,60

Hong Leong

4,80

4,90

6,20

6,00

6,00

MSB

5,00

5,00

7,30

7,30

7,40

7,40

7,40

Nam Á Bank

5,00

5,00

8,50

8,10

8,20

8,10

8,40

OCB

4,80

4,95

8,00

8,10

8,10

7,90

7,90

OceanBank

5,00

5,00

7,60

7,70

7,80

8,10

8,10

PVcomBank

4,50

4,50

7,50

7,90

8,20

8,30

8,30

SCB

5,00

5,00

7,80

7,80

7,85

7,65

7,65

SHB

5,00

5,00

7,50

7,50

7,90

7,90

7,90

TPBank

4,80

5,00

7,60

7,70

7,50

7,40

VIB

5,00

5,00

7,70

7,80

7,90

8,00

VietCapitalBank

4,80

5,00

7,40

8,00

8,30

VPBank

4,90

4,90

7,70

7,90

7,70

6,90

6,90

Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

3. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay? 

Lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hang Agribank cao nhất là 6,8%,

 Như đa số các ngân hàng khác, mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng Agribank là 0.1%. Mức lãi suất cho các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng theo bảng sau:

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1 – 2

4.1

3 – 5

4,6

6 – 11

5.5

12 – 24

6.8

Để tìm hiểu thêm về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng bạn nên liên hệ trực tiếp với các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính trong khu vực của bạn. Các ngân hàng thường cung cấp thông tin về lãi suất và sản phẩm tiết kiệm của họ. Bạn cũng có thể sử dụng các dịch vụ so sánh lãi suất trực tuyến để tìm hiểu và so sánh lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng khác nhau.

                           Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất? - Tạp chí Tài chính

                                          Lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng nào cao nhất?                               

Hãy lưu ý rằng lãi suất không phải là yếu tố duy nhất để cân nhắc khi chọn ngân hàng hoặc sản phẩm tiết kiệm. Bạn cũng nên xem xét các yếu tố khác như điều kiện và điều khoản gửi tiết kiệm, phí dịch vụ, uy tín của ngân hàng và sự phù hợp với mục tiêu tài chính của bạn.

 

·        

 

Công ty cổ phần H&B

Thẻ tín dụng đã dần trở thành 1 công cụ thanh toán quen thuộc với rất nhiều người. Bạn đã có thẻ tín dụng, đã chi tiêu 1 số tiền nào đó trong thẻ và dĩ nhiên là sẽ đến ngày mà bạn phải hoàn trả lại số tiền đã chi tiêu đó cho ngân hàng nếu ko muốn bị tính lãi…???
Công ty tài chính H&B chúng tôi nhận đáo hạn Thẻ tín dụng (visa, master, JCB…) của tất cả các ngân hàng. Vấn đề của các chủ thẻ tín dụng khi đến ngày đáo hạn sẽ được chúng tôi giải quyết ổn thỏa.
DMCA.com Protection Status

Thời gian làm việc

Làm việc tất cả các ngày trong tuần

  • T2 – T6: 8:00 – 20:00
  • T7 – CN: 8:00 – 17:00
Liên hệ

Trụ sở chính: 72 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Văn phòng: Số 2 Phố Thọ Tháp, Cầu Giấy, Hà Nội

T7 – CN: 8:00 – 17:00

E–mail: evnbay@contact.com